THI TRỰC TUYẾN TÌM HIỂU VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH YÊN BÁI NĂM 2021

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tuần 2

Câu 1: Đâu là nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ?

D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.

Câu 2: Cá nhân, tổ chức được quyền thực hiện nội dung nào sau đây trong thực hiện thủ tục hành chính?

  1. Từ chối thực hiện những yêu cầu không được quy định trong văn bản pháp luật quy định thủ tục hành chính;

Câu 3. Theo Nghị quyết số 17/NQ-CP, ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025, đâu là hạt nhân xây dựng chính quyền điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng công nghệ thông tin và cải cách thủ tục hành chính tại địa phương mình?

C. Cả 2 phương án trên

Câu 4: Theo quy định, đối với hồ sơ giải quyết quá hạn, trong thời gian bao nhiêu ngày cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ phải ra thông báo bằng văn bản cho Bộ phận một cửa và gửi văn bản xin lỗi cho cá nhân, tổ chức?

A. Chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn;

Câu 5: Hình thức nào sau đây xử lý kỷ luật đối với cán bộ?

A. Khiển trách, cảnh cáo, cách chức, bãi nhiệm;

Câu 6. Cổng Dịch vụ công quốc gia do cơ quan nào quản lý?


B. Văn phòng Chính phủ

Câu 7. Theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP, ngày 13/6/2011 của Chính phủ, khái niệm “Dịch vụ công mức độ 1” được hiểu như thế nào?

A. Là dịch vụ bảo đảm cung cấp đầy đủ các thông tin về thủ tục hành chính và các văn bản có liên quan quy định về thủ tục hành chính đó;

Câu 8: Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái có bao nhiêu nhiệm vụ, giải pháp thực hiện?

A.  10;

Câu 9. Theo Nghị quyết số 02/NQ-CP, ngày 01/01/2020 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021, nhiệm vụ tiếp tục cải thiện điểm số và thứ hạng các chỉ số môi trường kinh doanh gồm những nội dung nào?

  1. Khởi sự kinh doanh, cấp phép xây dựng, đăng ký tài sản, tiếp cận tín dụng, giải quyết tranh chấp hợp đồng và giải quyết phá sản doanh nghiệp, đấu thầu dự án đầu tư công

Câu 10:  Theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2019), công chức cấp xã thuộc nội dung nào sau đây?

A. Là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước;

Câu 11: Có mấy nguyên tắc xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức?

C. 8

Câu 12: Theo Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính có bao nhiêu nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông?

C. 7

Câu 12: Theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2019) cán bộ xã, phường, thị trấn thuộc nội dung nào sau đây?

B. Là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội;

Câu 13. PCI là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào? có nghĩa tiếng Việt là gì?

A. PCI là viết tắt của từ “Provincial Competitiveness Index”, nghĩa tiếng Việt là “Chỉ số năng lực canh tranh cấp tỉnh”;

Câu 14: Theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2019) đâu không phải là nguyên tắc trong quản lý cán bộ, công chức?

D. Bảo đảm thứ bậc hành chính và sự phối hợp chặt chẽ.

Câu 15. Theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP, ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định dịch vụ công trực tuyến có mấy mức độ? Là những mức độ nào?

  1. 4 mức độ (mức độ 1, 2, 3, 4

Câu 16: Cá nhân, tổ chức được quyền thực hiện nội dung nào sau đây trong thực hiện thủ tục hành chính?

A. Từ chối thực hiện những yêu cầu không được quy định trong văn bản pháp luật quy định thủ tục hành chính;

Câu 17: Trong kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái, Uỷ ban nhân dân tỉnh đặt ra mục tiêu đến năm 2025 về đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức như thế nào?

  1. Đến năm 2025, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nói chung có số lượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình độ và năng lực thi hành công vụ;

Câu 18: Trong kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái, Uỷ ban nhân dân tỉnh đặt ra mục tiêu đến năm 2025 số lượng hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ công việc có nội dung mật) đến năm 2025 cấp tỉnh đạt bao nhiêu %?

B.   90%;

Câu 19. Chỉ số PCI năm 2020 của tỉnh Yên Bái xếp thứ mấy trong 63 tỉnh, thành phố của cả nước?

C      Thứ 36

Câu 20. Có mấy nguyên tắc đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính?

  1. 3

Câu 21: Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 là gì?

A. Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ;

Câu 22. Thời hạn cao nhất để thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức khi được cử đến Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ là bao nhiêu tháng?

D.      24 tháng.

Câu 23. Theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP, ngày 13/6/2011 của Chính phủ, khái niệm “Dịch vụ công mức độ 3” được hiểu như thế nào?

C. Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.

Câu 24. Đâu là nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo Nghị định 61/2018/NĐ-CP, ngày 23/4/2018 của Chính phủ?

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 25. Có mấy phương thức thu nhận thông tin đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính?

C. 7

Câu 26. Theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP, ngày 13/6/2011 của Chính phủ khái niệm “Dịch vụ công mức độ 2” được hiểu như thế nào?

B. Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 và cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. Hồ sơ sau khi hoàn thiện được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ;

Câu 27. Chỉ số PCI năm 2020 của tỉnh Yên Bái tăng bao nhiêu bậc so với năm 2019?

  1. 3 bậc;

Câu 28: Theo Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 thì mục tiêu đến năm 2025 tối thiểu số thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến là bao nhiêu %?

C. 80%;

Câu 28. Hình thức nào sau đây xử lý kỷ luật đối với cán bộ?

a. Khiển trách, cảnh cáo, cách chức, bãi nhiệm;

Câu 30. Ý nghĩa của chỉ số PCI là gì?

A. Là chỉ số đánh giá và xếp hạng chính quyền các tỉnh, thành của Việt Nam về chất lượng điều hành kinh tế và xây dựng môi trường kinh doanh thuận lợi cho việc phát triển Doanh nghiệp;

Câu 31: Theo Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 thì mục tiêu cải cách thủ tục hành chính đến năm 2025 tối thiểu số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử là bao nhiêu %?

D. 80%

Câu 32. Theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, ngày 08/4/2020 của Chính phủ, đối với các giấy tờ, tài liệu chưa được số hóa, lưu giữ, kết nối, chia sẻ thông tin với Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh, tùy theo nhu cầu, tổ chức, cá nhân yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp bản sao điện tử theo phương án nào sau đây?

c. Cả hai phương án trên.

Câu 33. Theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP, ngày 13/6/2011 của Chính phủ, khái niệm “Dịch vụ công mức độ 1” được hiểu như thế nào?

a. Là dịch vụ bảo đảm cung cấp đầy đủ các thông tin về thủ tục hành chính và các văn bản có liên quan quy định về thủ tục hành chính đó;

Câu 34: Uỷ ban nhân dân tỉnh đã triển khai thực hiện Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ Tướng Chính phủ về việc tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc tại kế hoạch nào sau đây?

a. Kế hoạch số 184/KH-UBND ngày 11/7/2019;

Câu 35: Theo Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 thì mục tiêu  đến năm 2025 tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt bao nhiêu %?

B.    30% trở lên;

Câu 36. Cổng Dịch vụ công quốc gia do cơ quan nào quản lý?

b. Văn phòng Chính phủ;

Câu 37: Có mấy nguyên tắc xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức?

c. 8;

Câu 38. Trên Cổng dịch vụ công quốc gia, công khai thủ tục hành chính của những cơ quan nào?

c. Cả hai phương án a và b.

Câu 39: Hành vi nào sau đây cán bộ, công chức, viên chức được làm trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông?

b. Từ chối tiếp nhận các hồ sơ chưa đúng quy định;

Câu 40. Trong kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái, Uỷ ban nhân dân tỉnh đặt ra mục tiêu đến năm 2025 số lượng hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ công việc có nội dung mật) cấp tỉnh đạt bao nhiêu %

B. 90%

Câu 41. Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái có bao nhiêu nhiệm vụ, giải pháp thực hiện

A. 10

Câu 42. Theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, cơ quan nào sau đây có trách nhiệm kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia phục vụ thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong giải quyết thủ tục hành chính?

C . Kho bạc Nhà nước.

Câu 43. Theo quy định, đối với hồ sơ giải quyết quá hạn, trong thời gian bao nhiêu ngày cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ phải ra thông báo bằng văn bản cho Bộ phận một cửa và gửi văn bản xin lỗi cho cá nhân, tổ chức?

A. Chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn;

Câu 44. Trên Cổng dịch vụ công quốc gia, để gửi phản ánh, kiến nghị thao tác như thế nào ?

  1. Vào mục Phản ánh kiến nghị -> Chọn gửi Phản ánh kiến nghị;

Câu 45. Theo Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 thì mục tiêu cải cách thủ tục hành chính đến năm 2025 cắt giảm tối thiểu số quy định và chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản đang có hiệu lực thi hành tính đến hết ngày 31/5/2020 là bao nhiêu %?

  1. 20%

Cá nhân, tổ chức có trách nhiệm thực hiện nội dung nào sau đây trong thực hiện thủ tục hành chính?

 

Tuần 1: DỰ KIẾN BỘ CÂU HỎI VÀ PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI CUỘC THI TRỰC TUYẾN TÌM HIỂU VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH YÊN BÁI NĂM 2021

 

Câu 1: Phạm vi điều chỉnh của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính là: “Nghị định này quy định về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân” đúng hay sai?

a. Đúng;

b. Sai.

Câu 2: Phạm vi điều chỉnh của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính là: “Nghị định này không Điều chỉnh việc thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa quốc gia quy định tại Luật hải quan” đúng hay sai?

a. Đúng;

b. Sai.

Câu 3: Theo Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính có bao nhiêu nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông?

a. 5 nguyên tắc;

b. 6 nguyên tắc;

c. 7 nguyên tắc;

d. 8 nguyên tắc.

Câu 4: Đâu là nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ?

a. Lấy sự hài lòng của tổ chức, cá nhân là thước đo chất lượng và hiệu quả phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan có thẩm quyền.

b. Giải quyết thủ tục hành chính kịp thời, nhanh chóng, thuận tiện, đúng pháp luật, công bằng, bình đẳng, khách quan, công khai, minh bạch và có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan có thẩm quyền.

c. Không làm phát sinh chi phí thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân ngoài quy định của pháp luật.

d. Cả 3 đáp án trên đều đúng.

Câu 5: Đâu là những hành vi không được làm trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với cán bộ, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại trụ sở Bộ phận Một cửa và tại cơ quan có thẩm quyền?

a. Cửa quyền, sách nhiễu, gây phiền hà, khó khăn cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính;

b. Cản trở tổ chức, cá nhân lựa chọn hình thức nộp hồ sơ, nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật;

c. Cản trở hoặc ngăn chặn trái phép quá trình truyền, gửi, nhận dữ liệu điện tử; thay đổi, xóa, hủy, giả mạo, sao chép, di chuyển trái phép một Phần hoặc toàn bộ nội dung dữ liệu thực hiện thủ tục hành chính;

d. Tiết lộ thông tin về hồ sơ, tài liệu và các thông tin liên quan đến bí mật của tổ chức, cá nhân hoặc sử dụng thông tin đó để trục lợi;

e. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 6. Theo Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ, đâu là những hành vi không được làm trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính?

a. Gian lận, mạo nhận, chiếm đoạt, sử dụng trái phép hồ sơ, tài liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính;

b. Cản trở việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân;

c. Dùng các thủ đoạn khác để lừa dối, hối lộ cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính;

d. Vu khống, phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo, mạo danh người khác để tố cáo sai sự thật, không có căn cứ, không có chứng cứ chứng minh hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan có thẩm quyền trong hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính;

đ. Xúc phạm danh dự của cơ quan có thẩm quyền; dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan có thẩm quyền trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính;

e. Nhận xét, đánh giá thiếu khách quan, không công bằng, không trung thực, không đúng pháp luật, không đúng thực tế với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan có thẩm quyền trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính;

g. Các hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp luật;

h. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 7. Theo Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ, đâu là những hành vi không được làm trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với đoanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích và doanh nghiệp, cá nhân được thuê hoặc được ủy quyền thực hiện thủ tục hành chính?

a. Cản trở quá trình giải quyết thủ tục hành chính;

b. Lừa dối cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan có thẩm quyền, tổ chức, người thuê, người ủy quyền thực hiện thủ tục hành chính;

c. Các hành vi khác theo quy định của pháp luật.

d. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 8: Theo Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ, tổ chức, cá nhân có bao nhiêu quyền thực hiện thủ tục hành chính?

  1. 3;
  2. 4;
  3. 5;
  4. 7.

Câu 9: Theo Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ, tổ chức, cá nhân có bao nhiêu trách nhiệm thực hiện thủ tục hành chính?

  1. 2;
  2. 3;
  3. 4;
  4. 5.

Câu 10: Theo Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ, đâu là quyền của tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính?

a. Được hướng dẫn lập hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ, nhận Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;

b. Từ chối thực hiện những yêu cầu không được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật quy định thủ tục hành chính;

c. Phản ánh, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về sự không cần thiết, tính không hợp lý và không hợp pháp của thủ tục hành chính;

d. Phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo cán bộ, công chức, viên chức khi có căn cứ, chứng cứ chứng minh việc hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính không đúng quy định của pháp luật và hành vi vi phạm pháp luật khác có liên quan;

đ. Đáp án a, b, c;

e. Đáp án a , b, c, d.

Câu 11: Theo Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ, đâu là trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính?

a. Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác của các giấy tờ có trong hồ sơ và cung cấp đầy đủ thông tin có liên quan;

b. Khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa phải mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trường hợp được ủy quyền nhận thay thì mang thêm giấy ủy quyền của người đã ủy quyền đi nhận thay kết quả;

c. Nộp đầy đủ các Khoản phí, lệ phí (nếu có) theo quy định;

d. Đáp án a, b;

đ. Đáp án a, b, c.

Câu 12: Nghị quyết số 76/NQ-CP, ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 có hiệu lực thi hành từ ngày, tháng, năm nào?

  1. 17/8/2021;
  2. 15/7/2021;
  3. 25/9/2021;

Câu 13: Mục tiêu cải cách thủ tục hành chính đến năm 2025 theo Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, gồm mấy mục tiêu?

  1. 5;
  2. 7;
  3. 9.

Câu 14: Theo Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 thì mục tiêu cải cách thủ tục hành chính đến năm 2025 cắt giảm tối thiểu số quy định và chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản đang có hiệu lực thi hành tính đến hết ngày 31/5/2020 là bao nhiêu %?

  1. 10%;
  2. 20%;
  3. 25%;
  4. 30%.

Câu 15: Theo Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 thì mục tiêu cải cách thủ tục hành chính đến năm 2025 tối thiểu số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử là bao nhiêu %?

  1. 50%;
  2. 60%;
  3. 70%;
  4. 80%.

Câu 16: Theo Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 thì mục tiêu  đến năm 2025 tối thiểu số thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến là bao nhiêu %?

  1. 60%;
  2. 70%;
  3. 80%;
  4. 90%.

Câu 17: Theo Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 thì mục tiêu  đến năm 2025 tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt bao nhiêu %?

  1. 20% trở lên;
  2. 30% trở lên;
  3. 35% trở lên;
  4. 40% trở lên.

Câu 18: Theo Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 thì mục tiêu đến năm 2021, số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là phương án nào sau đây?

  1. 40%, 30%, 20%; 10%
  2. 35%, 20%, 15%, 45%
  3. 40%, 30%, 20%, 15%;
  4. 30%, 20%, 15%, 10%.

Câu 19: Theo Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 thì mục tiêu giai đoạn 2022 - 2025, số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã mỗi năm tăng tối thiểu là bao nhiêu %?

  1. 15%;
  2. 20%;
  3. 25%;
  4. 30% trở lên.

Câu 20: Theo Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 thì mục tiêu đến năm 2025 có tối thiểu số thủ tục hành chính của các bộ, ngành, địa phương, có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 là bao nhiêu %?

  1. 60%;
  2. 70%;
  3. 80%;
  4. 90%.

Câu 21: Theo Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 thì mục tiêu  đến năm 2025 tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu là bao nhiêu %?

  1. 30%;
  2. 40%;
  3. 50%;
  4. 60%.

Câu 22: Theo Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 thì mục tiêu  đến năm 2025 mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt tối thiểu là bao nhiêu %?

  1. 80%;
  2. 85%;
  3. 90%;
  4. 95%.

Câu 23: Theo Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 thì mục tiêu  đến năm 2025 mức độ hài lòng về giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu là bao nhiêu %?

a.       80%;

b.       85%;

c.       90%;

d.       95%.

Câu 24: Theo Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 thì mục tiêu  đến năm 2025 tỉ lệ số thủ tục hành chính nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước được công bố, công khai và cập nhật kịp thời là:

  1. 80% trở lên;
  2. 85% trở lên;
  3. 90% trở lên;
  4. 100% trở lên.

Câu 25: Theo Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 thì mục tiêu xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số là phương án nào sau đây?

a. Tăng cường ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số thúc đẩy hoàn thành xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, góp phần đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp có đủ năng lực vận hành nền kinh tế số, xã hội số đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế; nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công cho người dân, tổ chức;

b. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ thúc đẩy hoàn thành xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, góp phần đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp có đủ năng lực vận hành nền kinh tế số, xã hội số đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế; nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công cho người dân, tổ chức;

c. Thúc đẩy hoàn thành xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ, góp phần đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp có đủ năng lực vận hành nền kinh tế số, xã hội số đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế; nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công cho người dân, tổ chức;

d. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ thúc đẩy hoàn thành xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, góp phần đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp có đủ năng lực vận hành nền kinh tế số, xã hội số đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế; nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công cho người dân, tổ chức.

Câu 26: Mục tiêu xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số đến năm 2025 theo Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030  gồm bao nhiêu mục tiêu?

  1. 8;
  2. 9;
  3. 10;
  4. 11.

Câu 27: Theo Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 – 2030, phương án nào không phải là mục tiêu xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số đến năm 2025?

a. 100% cơ sở dữ liệu quốc gia tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử được hoàn thành và kết nối, chia sẻ trên toàn quốc;

b. 100% Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh được kết nối, chia sẻ dữ liệu với cổng Dịch vụ công quốc gia;

c. 100% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống tin của các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương;

d. 70% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý;

đ.100% hệ thống báo cáo của các bộ, ngành, địa phương được kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia;

g. Triển khai nhân rộng Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện: 100% cấp tỉnh, 80% cấp huyện thực hiện họp thông qua Hệ thống này đối với các cuộc họp của Ủy ban nhân dân;

h. 90% hồ sơ công việc tại cấp bộ, cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước);

i. 100% bộ, ngành, địa phương hoàn thành việc xây dựng và đưa vào vận hành Phân hệ theo dõi nhiệm vụ Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao, bảo đảm hiển thị theo thời gian thực;

k.Việt Nam thuộc nhóm 70 nước dẫn đầu về Chính phủ điện tử (EGDI).

Câu 28: Mục tiêu xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số đến năm 2025 theo Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 là phương án nào sau đây?

a. Việt Nam thuộc nhóm 50 nước dẫn đầu về Chính phủ điện tử (EGDI);

b. Việt Nam thuộc nhóm 60 nước dẫn đầu về Chính phủ điện tử (EGDI);

c. Việt Nam thuộc nhóm 70 nước dẫn đầu về Chính phủ điện tử (EGDI);

d. Việt Nam thuộc nhóm 80 nước dẫn đầu về Chính phủ điện tử (EGDI).

Câu 29: Nhiệm vụ xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số theo Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 gồm những nhiệm vụ nào sau đây?

a. Hoàn thiện môi trường pháp lý;

b. Phát triển hạ tầng số quốc gia;

c. Phát triển nền tảng và hệ thống số quy mô quốc gia;

d. Phát triển dữ liệu số quốc gia;

đ. Phát triển ứng dụng, dịch vụ nội bộ;

e. Phát triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, doanh nghiệp;

g. Xây dựng, phát triển đô thị thông minh;

h. Tất cả các ý trên.

Câu 30: Theo Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 – 2030, phương án nào là nội dung nhiệm vụ xây dựng, phát triển đô thị thông minh?

a. Phát triển các dịch vụ đô thị thông minh phù hợp điều kiện, đặc thù, nhu cầu thực tế. Ưu tiên phát triển trước các dịch vụ giải quyết các vấn đề bức thiết của xã hội tại các đô thị như tắc nghẽn giao thông, ô nhiễm môi trường, phát triển du lịch, phát triển y tế, phát triển giáo dục, quản lý trật tự xây dựng và phải bảo đảm hiệu quả, tránh hình thức, lãng phí;

b. Lựa chọn đô thị điển hình của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để triển khai thử nghiệm một số dịch vụ trên nền tảng đô thị thông minh; kịp thời sơ kết đánh giá và nhân rộng các mô hình hiệu quả, phù hợp với điều kiện thực tiễn;

c. Xây dựng các kênh tương tác trực tuyến để người dân tham gia, giám sát hoạt động xây dựng, thực thi chính sách, pháp luật, ra quyết định của cơ quan nhà nước.

d. Gồm a và b;

đ. Gồm a, b và c.

Câu 31. PCI là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào? có nghĩa tiếng Việt là gì?

 a. PCI là viết tắt của từ “Provincial Competitiveness Index”, nghĩa tiếng Việt là “Chỉ số năng lực canh tranh cấp tỉnh”;

 b. PCI là viết tắt của từ “Provincial Competitiveness Input”, nghĩa tiếng Việt là “Chỉ số năng lực canh tranh địa phương”;

 c. PCI là viết tắt của từ “Provincial Country Input”, nghĩa tiếng Việt là “Chỉ số năng lực canh tranh quốc gia”.

Câu 32. Ý nghĩa của chỉ số PCI là gì?

a. Là chỉ số đánh giá và xếp hạng chính quyền các tỉnh, thành của Việt Nam về chất lượng điều hành kinh tế và xây dựng môi trường kinh doanh thuận lợi cho việc phát triển Doanh nghiệp;

b. Là chỉ số đánh giá và xếp hạng chính quyền các tỉnh, thành của Việt Nam về công tác Cải cách hành chính, tạo dựng xây dựng môi trường kinh doanh thuận lợi cho việc phát triển Doanh nghiệp;

 c. Cả a và b.

Câu 33. Chỉ số PCI năm 2020 của tỉnh Yên Bái xếp thứ mấy trong 63 tỉnh, thành phố của cả nước?

  1. Thứ 42;
  2. Thứ 33
  3. Thứ 36.

Câu 34. Chỉ số PCI năm 2020 của tỉnh Yên Bái tăng bao nhiêu bậc so với năm 2019?

  1. 2 bậc;
  2. 3 bậc;
  3. 4 bậc.

Câu 35: Hiện nay, Chỉ số PCI gồm có bao nhiêu chỉ số thành phần?

a.       8;

b.       9;                                    

c.       10.

Câu 36: Năm 2020, Chỉ số PCI của tỉnh Yên Bái thuộc nhóm nào?

a. Tốt;

b. Khá;

c. Trung bình;

d. Thấp.      

Câu 37. Ở tỉnh Yên Bái, chỉ số PCI được Uỷ ban nhân dân tỉnh giao cho cơ quan nào làm đơn vị thường trực?

a.       Văn phòng UBND tỉnh;

b:       Sở Nội vụ;

c:       Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Câu 38. Chỉ số PCI được xây dựng dựa trên cơ sở đánh giá của ai?

a.       Đánh giá của người dân;

b.       Đánh giá của chính quyền cấp tỉnh;

c.       Đánh giá của Doanh nghiệp.

Câu 39. Chỉ số PCI được đánh giá, xếp hạng và công bố mấy năm một lần?

a:       Một năm một lần;

b:       Hai năm một lần;

c:       Ba năm một lần.

Câu 40. Tên viết tắt của Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh, ở Việt Nam là gì?

a.       PAR INDEX;

b.       PAPI;

c.       SIPAS.

Câu 41. Năm 2020, Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Yên Bái nằm trong nhóm nào?

  1. Thấp nhất;
  2. Trung bình thấp;
  3. Trung bình cao;
  4. Cao nhất.

Câu 42. Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không thuộc Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh?

a.       Tham gia của người dân ở cấp cơ sở;

b.       Kiểm soát tài chính công;

c.       Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công;

d.       Thủ tục hành chính công.

Câu 43. Nội dung nào sau đây thuộc Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh?

a.       Công khai, minh bạch;

b.       Trách nhiệm giải trình với người dân;

c.       Quản trị điện tử;

d.       Cả a, b và c.

Câu 44. Tên viết tắt Chỉ số cải cách hành chính là gì?

a.       PAR INDEX;

b.       PAPI;

c.       SIPAS.

Câu 45. Năm 2020, Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Yên Bái xếp thứ bao nhiêu trong 63 tỉnh thành?

  1. 24;
  2. 34;
  3. 42;
  4. 56.

Câu 46. Năm 2020, Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Yên Bái tăng bao nhiêu bậc so với năm 2019?

  1. 1;
  2. 2;
  3. 3;
  4. 4.

Câu 47. Tên viết tắt Chỉ số đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước là gì?

a.       PAR INDEX;

b.       PAPI;

c.       SIPAS;

Câu 48. Năm 2020, Chỉ số hài lòng của tỉnh Yên Bái xếp thứ bao nhiêu trong 63 tỉnh thành?

  1. 14;
  2. 16;
  3. 18;
  4. 20.

Câu 49. Năm 2020, Chỉ số hài lòng của tỉnh Yên Bái tăng bao nhiêu bậc so với năm 2019?

  1. 1;
  2. 2;
  3. 3;
  4. 4.

Câu 50. Chỉ số SIPAS được xây dựng dựa trên cơ sở đánh giá của ai?

a.       Đánh giá của người dân;

b.       Đánh giá của công chức;

c.       Đánh giá của người dân, tổ chức;

d.       Đánh giá của doanh nghiêp.

Câu 51. Nghị quyết số 17/NQ-CP, ngày 07/3/2019 của Chính phủ xác định chỉ tiêu chủ yếu về dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 giai đoạn 2021 - 2025, như thế nào?

a. 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phổ biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia;

b. 95% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phổ biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia;

c. 90% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phổ biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

Câu 52. Theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP, ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định dịch vụ công trực tuyến là gì ?

a. Là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng;

b. Là các dịch vụ hành chính công trực tuyến của cơ quan nhà nước được cung cấp trên môi trường mạng;

c. Là các dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác trực tuyến của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng.

Câu 53. Theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP, ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định dịch vụ công trực tuyến có mấy mức độ? Là những mức độ nào?

a.         2 mức độ (mức độ 1, 2);

b.         3 mức độ (mức độ 1, 2, 3);

c.         4 mức độ (mức độ 1, 2, 3, 4).

Câu 54. Theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP, ngày 13/6/2011 của Chính phủ, khái niệm “Dịch vụ công mức độ 1” được hiểu như thế nào?

a. Là dịch vụ bảo đảm cung cấp đầy đủ các thông tin về thủ tục hành chính và các văn bản có liên quan quy định về thủ tục hành chính đó;

b. Là dịch vụ bảo đảm cung cấp một phần các thông tin về thủ tục hành chính và các văn bản có liên quan quy định về thủ tục hành chính đó;

c. Là dịch vụ bảo đảm cung cấp các văn bản có liên quan quy định về thủ tục hành chính đó.

Câu 55. Theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP, ngày 13/6/2011 của Chính phủ khái niệm “Dịch vụ công mức độ 2” được hiểu như thế nào?

a.  Là dịch vụ công trực tuyến thực hiện sau khi hoàn thành dịch vụ công trực tuyến mức độ 1;

b. Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 và cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. Hồ sơ sau khi hoàn thiện được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ;

c. Là dịch vụ công cho phép gửi hồ sơ qua mạng hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.

Câu 56. Theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP, ngày 13/6/2011 của Chính phủ, khái niệm “Dịch vụ công mức độ 3” được hiểu như thế nào?

a.  Là dịch vụ công trực tuyến thực hiện sau khi hoàn thành dịch vụ công trực tuyến mức độ 2;

b. Là dịch vụ bảo đảm cung cấp đầy đủ các thông tin về thủ tục hành chính và các văn bản có liên quan quy định về thủ tục hành chính; cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và điền, gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trên môi trường mạng Internet;

c. Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.

Câu 57. Theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP, ngày 13/6/2011 của Chính phủ, khái niệm “Dịch vụ công mức độ 4” được hiểu như thế nào?

a. Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng;

b. Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tiếp. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng;

c. Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả bắt buộc phải thực hiện trực tuyến.

Câu 58. Theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP, ngày 13/6/2011 của Chính phủ, dịch vụ công trực tuyến mức độ nào phải đáp ứng chức năng thanh toán trực tuyến để người sử dụng thực hiện được ngay việc thanh toán phí, lệ phí (nếu có) qua môi trường mạng?

a. Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2;

b. Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3;

c. Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

Câu 59. Văn bản nào quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước?

a.  Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ;

b.  Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ;

c.  Thông tư số 24/2011/TT-BTTTT ngày 20/9/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Câu 60. Theo Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT, ngày 15/11/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định cổng dịch vụ công trực tuyến, là điểm truy cập thống nhất tới các dịch vụ công trực tuyến của những cơ quan nào?

a. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và UBND cấp tỉnh;

b. Các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố;

c. Cả 2 phương án trên.

Câu 61. Theo Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT ngày 15/11/2017 Bộ Thông tin và Truyền thông quy định cơ quan cung cấp dịch vụ công trực tuyến là cơ quan nào?

a. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và UBND cấp tỉnh;

b. Cơ quan tiếp nhận và thực hiện dịch vụ công trực tuyến cho người sử dụng;

c. Cả 2 phương án trên.

Câu 62. Theo Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT, ngày 15/11/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 cần tối thiểu chức năng nào để trao đổi thông tin giữa cơ quan cung cấp dịch vụ với người sử dụng trong quá trình thực hiện dịch vụ?

a. Chức năng cho phép người sử dụng theo dõi, kiểm tra việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính;

b. Chức năng thông báo tự động cho người sử dụng biết thông tin về việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính;

c. Cả 2 phương án trên.

Câu 63. Theo Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT, ngày 15/11/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông, quy định các hình thức thông báo trao đổi thông tin với người sử dụng trong quá trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 là:

a. Thông báo trên Cổng Thông tin điện tử cung cấp dịch vụ công trực tuyến khi người sử dụng đăng nhập vào dịch vụ;

b. Thông báo qua các dịch vụ trao đổi thông tin trên mạng, qua các hình thức bằng phương tiện điện tử;

c. Tất cả các phương án trên.

Câu 64. Theo Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT, ngày 15/11/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định phương thức xác thực người sử dụng trong dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 tối thiểu thông qua:

a. Xác thực qua email;

b. Xác thực qua tin nhắn;

c. Tên người sử dụng và mật khẩu.

Câu 65. Theo Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT, ngày 15/11/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh sách các dịch vụ công trực tuyến được phân loại theo phương án nào sau đây?

a. Theo ngành, theo lĩnh vực;

b. Theo lĩnh vực, theo cấp hành chính;

c. Theo ngành, theo lĩnh vực, theo cấp hành chính.

Câu 66. Theo Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT, ngày 15/11/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định mức độ đánh giá sự hài lòng của người sử dụng đối với dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 là phương án nào sau đây?

a. 3 mức độ (Rất hài lòng, hài lòng, chưa hài lòng);

b. 4 mức độ (Rất hài lòng, hài lòng, chưa hài lòng, rất chưa hài lòng);

c. 5 mức độ (Rất hài lòng, hài lòng, bình thường, chưa hài lòng, rất chưa hài lòng).

Câu 67. Có bao nhiêu cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính?

a.       2;

b.       3;

c.       4.

Câu 68. Trên Cổng dịch vụ công quốc gia, để tra cứu hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính thao tác như thế nào?

a. Vào mục Thông tin và dịch vụ -> chọn Tra cứu hồ sơ;

b. Vào mục Thủ tục hành chính -> chọn Tra cứu hồ sơ;

c. Cả hai phương án a, b.

Câu 69. Trên Cổng dịch vụ công quốc gia, để tra cứu thủ tục hành chính thao tác như thế nào ?

a. Vào mục Thông tin và dịch vụ -> chọn Tra cứu thủ tục hành chính;

b. Vào mục Thủ tục hành chính -> chọn Tra cứu thủ tục hành chính;

c. Vào mục Hỗ trợ -> chọn  Tra cứu thủ tục hành chính.

Câu 70. Để nộp được hồ sơ trên Cổng dịch vụ công quốc gia có cần đăng ký tài Khoản không ?

a. Phải đăng ký;

b. Không cần đăng ký;

c. Không cần đăng ký nhưng phải khai báo thông tin trước khi nộp hồ sơ.

Câu 71. Trên Cổng dịch vụ công quốc gia, để gửi phản ánh, kiến nghị thao tác như thế nào ?

a.Vào mục Thông tin và dịch vụ -> Chọn gửi Phản ánh kiến nghị;

b.Vào mục Phản ánh kiến nghị -> Chọn gửi Phản ánh kiến nghị;

c. Vào mục Thủ tục hành chính -> chọn gửi Phản ánh kiến nghị.

Câu 72. Trên Cổng dịch vụ công quốc gia, công khai thủ tục hành chính của những cơ quan nào?

a. Các Bộ, cơ quan ngang bộ;

b. Tỉnh, thành phố;

c. Cả hai phương án a và b.

Câu 73. Cổng Dịch vụ công quốc gia do cơ quan nào quản lý?

a. Bộ Thông tin và Truyền thông;

b. Văn phòng Chính phủ;

c. Bộ Nội vụ.

Câu 74. Trên Cổng dịch vụ công quốc gia, để xem các câu hỏi thường gặp thao tác như thế nào?

a. Vào mục Thông tin và dịch vụ -> Chọn Câu hỏi thường gặp;

b. Vào mục Hỗ trợ -> Chọn Câu hỏi thường gặp;

c.  Cả hai phương án a và b.

Câu 75. Tổ chức, cá nhân có thể thực hiện đăng ký tài khoản trên Cổng Dịch vụ công quốc gia thông qua bao nhiêu hình thức xác thực?

a.       3;

b.       4;

c.       5.

Câu 76. Trên Cổng dịch vụ công quốc gia, cá nhân có thể sử dụng phương thức nào để đăng ký tài khoản?

a. Thuê bao di động;

b. Số Bảo hiểm xã hội hoặc mã số Bưu điện Việt Nam;

c. Cả hai phương án a và b.

Câu 77. Trên Cổng dịch vụ công quốc gia, để xem các tài liệu hướng dẫn thao tác như thế nào ?

a. Vào mục Hỗ trợ -> Chọn Điều khoản sử dụng;

b. Vào mục Hỗ trợ -> Chọn Hướng dẫn sử dụng;

c.  Cả hai phương án a và b.

Câu 78. Trên Cổng dịch vụ công quốc gia, để tra cứu kết quả trả lời phản ánh, kiến nghị thao tác như thế nào?

a. Vào mục Thông tin và Dịch vụ -> Chọn Tra cứu hồ sơ;

b. Vào mục Thủ tục hành chính -> Chọn Tra cứu thủ tục hành chính;

c. Vào mục Phản ánh, kiến nghị -> Chọn Tra cứu kết quả trả lời.

Câu 79. Số điện thoại hỗ trợ cá nhân, tổ chức khi thực hiện giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công trên Cổng dịch vụ công quốc gia là số nào?

a. 18001096;

b. 18001097;

c. 18001098.

Câu 80. Theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, ngày 08/4/2020 của Chính phủ, “Môi trường điện tử” được hiểu như thế nào?

a. Là môi trường trong đó thông tin được tạo lập, cung cấp, trao đổi, thu thập, xử lý, lưu trữ thông qua mạng Internet, mạng máy tính, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu;

b. Là môi trường trong đó thông tin được tạo lập, cung cấp bằng văn bản giấy;

c. Là việc cơ quan, tổ chức, cá nhân tiến hành toàn bộ hoặc một số bước thực hiện thủ tục hành chính, thủ tục giải quyết công việc bằng phương tiện điện tử thông qua các dịch vụ công trực tuyến.

Câu 81. Theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, ngày 08/4/2020 của Chính phủ, “Thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử” được hiểu như thế nào?

a. Là những loại giấy tờ, tài liệu ở dạng điện tử được tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính nộp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia;

b. Là việc cơ quan, tổ chức, cá nhân tiến hành toàn bộ hoặc một số bước thực hiện thủ tục hành chính, thủ tục giải quyết công việc bằng phương tiện điện tử thông qua các dịch vụ công trực tuyến của tỉnh;

c. Là việc cơ quan, tổ chức, cá nhân tiến hành toàn bộ hoặc một số bước thực hiện thủ tục hành chính, thủ tục giải quyết công việc bằng phương tiện điện tử thông qua các dịch vụ công trực tuyến.

Câu 82. Theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, ngày 08/4/2020 của Chính phủ, “Tài Khoản giao dịch điện tử” được hiểu như thế nào?

a. Là danh tính điện tử của cơ quan, cán bộ, công chức, viên chức có thẩm quyền, tổ chức, cá nhân được xác thực điện tử để đăng nhập vào cổng dịch vụ công quốc gia, cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và các hoạt động khác theo quy định của pháp luật;

b. Là tài Khoản bao gồm tên đăng nhập và mật khẩu để cá nhân, tổ chức đăng nhập vào vào cổng dịch vụ công quốc gia, cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và các hoạt động khác theo quy định của pháp luật;

c. Là tài Khoản bao gồm tên đăng nhập và mật khẩu cung cấp cho cán bộ, công chức, viên chức có thẩm quyền, tổ chức, cá nhân.

Câu 83. Theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, khái niệm “Biểu mẫu điện tử” được hiểu như thế nào?

a. Là các mẫu đơn thực hiện thủ tục hành chính được thể hiện dưới dạng điện tử;

b. Là các tờ khai thực hiện thủ tục hành chính được thể hiện dưới dạng điện tử;

c. Là các mẫu đơn, tờ khai thực hiện thủ tục hành chính được thể hiện dưới dạng điện tử.

Câu 84. Theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, ngày 08/4/2020 của Chính phủ, “Bản sao điện tử” được hiểu như thế nào?

a. Là bản chụp dưới dạng điện tử từ bản chính dạng văn bản giấy hoặc tập tin có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc, bản chính dạng văn bản giấy;

b. Là bản chụp dưới dạng điện tử từ bản chính dạng văn bản giấy;

c. Là bản chụp dưới dạng điện tử từ bản sao dạng văn bản giấy hoặc tập tin có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc, bản sao dạng văn bản giấy.

Câu 85. Theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, ngày 08/4/2020 của Chính phủ, “Cấp bản sao điện tử từ sổ gốc” được hiểu như thế nào?

a. Là bản sao điện tử từ sổ gốc có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc;

b. Là việc cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc, căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao điện tử. Bản sao điện tử từ sổ gốc có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc;

c. Là việc cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc, căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao điện tử.

Câu 86. Theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, ngày 08/4/2020 của Chính phủ “Chứng thực bản sao điện tử từ bản chính” được hiểu như thế nào?

a. Là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền căn cứ vào bản chính dạng văn bản giấy để chứng thực bản sao bằng hình thức điện tử là đúng với bản chính;

b. Là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền căn cứ vào bản chính dạng văn bản giấy để chứng thực bản sao điện tử;

c. Là việc chứng thực được thực hiện để xác minh bản sao điện tử đúng như văn bản chính.

Câu 87. Theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, ngày 08/4/2020 của Chính phủ, việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử chỉ được thực hiện khi nào?

a. Khi hồ sơ được chứng thực bản sao điện tử từ bản chính;

b. Khi hồ sơ được gửi từ tài khoản đã đăng ký;

c. Khi hồ sơ được chứng thực bản sao điện tử từ bản chính không yêu cầu phải đăng ký tài Khoản.

Câu 88. Theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, ngày 08/4/2020 của Chính phủ, mức độ đảm bảo xác thực người dùng khi đăng nhập tài khoản dựa trên ít nhất bao nhiêu yếu tố xác thực của tổ chức, cá nhân?

a.       1 yếu tố;

b.       2 yếu tố;

c.       3 yếu tố.

Câu 89. Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, ngày 08/4/2020 của Chính phủ quy định phương thức số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ giấy sang điện tử là phương án nào sau đây?

a. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ giấy sang điện tử bằng hình thức sao chụp và chuyển thành tệp tin trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu;

b. Chuyển nội dung của kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ giấy sang dữ liệu điện tử hoặc thông tin số để lưu vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu;

c. Cả hai phương án trên.

Câu 90. Theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, ngày 08/4/2020 của Chính phủ, việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ điện tử là phương án nào sau đây?

a. Tạo lập thông tin sửa đổi, bổ sung theo tiêu chí, định dạng theo hướng dẫn và gửi đến Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh;

b. Khai báo trực tiếp trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh;

c. Cả hai phương án trên.

Câu 91. Theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, ngày 08/4/2020 của Chính phủ, việc sửa đổi, bổ sung thông tin, hồ sơ điện tử được thực hiện như thế nào?

a. Được lưu lại lịch sử sửa đổi và không làm thay đổi mã hồ sơ thủ tục hành chính;

b. Không được lưu lại lịch sử sửa đổi và không được làm thay đổi mã hồ sơ thủ tục hành chính;

c. Được lưu lại lịch sử sửa đổi và có thể thay đổi mã hồ sơ thủ tục hành chính.

Câu 92. Theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, ngày 08/4/2020 của Chính phủ, cơ quan nào sau đây có trách nhiệm kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công Quốc gia phục vụ thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong giải quyết thủ tục hành chính?

a. Bộ Tài chính;

b. Văn phòng chính phủ;

c. Kho bạc Nhà nước.

Câu 93. Theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, ngày 08/4/2020 của Chính phủ, đối với các giấy tờ, tài liệu chưa được số hóa, lưu giữ, kết nối, chia sẻ thông tin với Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh, tùy theo nhu cầu, tổ chức, cá nhân yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp bản sao điện tử theo phương án nào sau đây?

a. Yêu cầu cấp bản sao điện tử từ bản gốc;

b. Yêu cầu chứng thực bản sao điện tử từ bản chính giấy tờ, tài liệu;

c. Cả hai phương án trên.

Câu 94. Theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, ngày 08/4/2020 của Chính phủ, khái niệm “Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính” được giải thích như thế nào?

a. Là việc cơ quan nhà nước chuyển đổi các kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã cấp từ văn bản giấy sang văn bản điện tử hoặc thông tin số để bảo đảm cho việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

b. Là việc cơ quan nhà nước công khai kết quả thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

c. Là việc cơ quan nhà nước thực hiện việc giải quyết thủ tục hành chính và công khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.

Câu 95. Theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, ngày 08/4/2020 của Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm nào sau đây?

a. Ban hành kế hoạch và chỉ đạo việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực, thuộc thẩm quyền giải quyết để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, hoàn thành trước ngày 31/12/2025;

b. Công khai danh mục và tổ chức việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương trên Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;

c. Cả hai phương án a và b.

Câu 96. Theo Nghị quyết số 02/NQ-CP, ngày 01/01/2020 của Chính phủ, nhiệm vụ tiếp tục cải thiện điểm số và thứ hạng các chỉ số môi trường kinh doanh gồm những nội dung nào?

a. Cấp giấy phép đăng ký kinh doanh;

b. Khởi sự kinh doanh, cấp phép xây dựng, đăng ký tài sản, tiếp cận tín dụng, giải quyết tranh chấp hợp đồng và giải quyết phá sản doanh nghiệp, đấu thầu dự án đầu tư công;

c. Đăng ký giao dịch bảo đảm.

Câu 97. Theo Nghị quyết số 17/NQ-CP, ngày 07/3/2019 của Chính phủ, đâu là hạt nhân xây dựng chính quyền điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng công nghệ thông tin và cải cách thủ tục hành chính tại địa phương mình?

a. Sở Thông tin và Truyền thông;

b. Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

c. Cả 02 phương án trên.

Câu 98. Theo Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ, chỉ tiêu về số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống Chính phủ điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương giai đoạn 2021-2025 là bao nhiêu %?

a. 35%;

b. 40%;

c. 45%.

Câu 99. Theo Nghị quyết số 17/NQ-CP, ngày 07/3/2019 của Chính phủ, chỉ tiêu về Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh được kết nối chia sẻ dữ liệu với dịch vụ công quốc gia giai đoạn 2021-2025 là bao nhiêu %?

a. 85%;

b. 90%;

c. 100%.

Câu 100: Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái là kế hoạch nào sau đây?

a.  Kế hoạch số 205/KH-UBND, ngày 01/9/2021 của UBND tỉnh;

b.  Kế hoạch số 206/KH-UBND, ngày 01/9/2021 của UBND tỉnh;

c.  Kế hoạch số 206/KH-UBND, ngày 10/9/2021 của UBND tỉnh.

Câu 101: Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái có bao nhiêu mục đích?

a.  2;

b.  3;

c.  4;

d.  5.

Câu 102: Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái có bao nhiêu nhiệm vụ, giải pháp thực hiện?

a.  10;

b.  11;

c.  12;

d.  13.

Câu 103: Trong kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái, Uỷ ban nhân dân tỉnh đặt ra mục tiêu đến năm 2025 về đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức như thế nào?

  1. Đến năm 2025, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nói chung có số lượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình độ và năng lực thi hành công vụ;
  2. Đến năm 2025, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có số lượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình độ và năng lực thi hành công vụ, phục vụ nhân dân và phục vụ sự phát triển của tỉnh, của đất nước;
  3. Đến năm 2020, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có số lượng, cơ cấu hợp lý, phục vụ nhân dân và phục vụ sự phát triển của tỉnh, của đất nước;
  4. Đến năm 2020, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ trình độ và năng lực thi hành công vụ, phục vụ nhân dân và phục vụ sự phát triển của tỉnh, của đất nước.

Câu 104: Trong kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái, Uỷ ban nhân dân tỉnh đặt ra mục tiêu đến năm 2025 số lượng hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ công việc có nội dung mật) đến năm 2025 cấp tỉnh đạt bao nhiêu %?

  1. 85%;
  2. 90%;
  3. 95%;
  4. 100%.

Câu 105: Trong kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái, Uỷ ban nhân dân tỉnh đặt ra mục tiêu đến năm 2025 số lượng hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ công việc có nội dung mật) đến năm 2025 cấp huyện đạt bao nhiêu %?

  1. 80%;
  2. 90%;
  3. 95%;
  4. 100%.

Câu 106: Trong, kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái, Uỷ ban nhân dân tỉnh đặt ra mục tiêu đến năm 2025 số lượng hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ công việc có nội dung mật) đến năm 2025 cấp xã đạt bao nhiêu %?

  1. 55%;
  2. 60%;
  3. 65%;
  4. 70%.

Câu 107: Trong kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái, Uỷ ban nhân dân tỉnh đặt ra mục tiêu đến năm 2025 mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan nhà nước đạt tối thiểu bao nhiêu %?

  1. 85%;
  2. 90%;
  3. 95%;
  4. 100%.

Câu 108: Trong kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái, Uỷ ban nhân dân tỉnh đặt ra mục tiêu đến năm 2025 mức độ hài lòng của người dân về dịch vụ cung cấp y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu bao nhiêu %?

  1. 85%
  2. 90%
  3. 95%
  4. 100%

Câu 109: Trong kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái, Uỷ ban nhân dân tỉnh đặt ra mục tiêu phấn đấu đến năm 2025 tối thiểu bao nhiêu thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến đạt bao nhiêu %?

a.       100%;

b.       80%;

c.       90%;

d.       85%.

Câu 110: Trong kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái, Uỷ ban nhân dân tỉnh đặt ra mục tiêu đến năm 2025 có tối thiểu bao nhiêu % hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến mức độ 3 và 4?

  1. 40%;
  2. 45%;
  3. 50%;
  4. 55%.

Câu 111: Trong kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái, Uỷ ban nhân dân tỉnh giao cơ quan nào là cơ quan thường trực, chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện kế hoạch là đơn vị nào sau đây?

  1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
  2. Sở Kế hoạch và Đầu tư;
  3. Sở Nội vụ;
  4. Sở Thông tin và Truyền thông.

Câu 112: Trong kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái, Uỷ ban nhân dân tỉnh giao cơ quan nào là cơ quan chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp các nội dung công tác cải cách thủ tục hành chính là đơn vị nào sau đây?

  1. Sở Kế hoạch và Đầu tư;
  2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
  3. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
  4. Sở Thông tin và Truyền thông.

Câu 113: Trong kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái, Uỷ ban nhân dân tỉnh giao cơ quan nào chủ trì xây dựng, hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp việc triển khai các nội dung nhiệm vụ cải cách thể chế là đơn vị nào sau đây?

  1. Sở Tài chính;
  2. Sở Kế hoạch và Đầu tư;
  3. Sở Tư pháp;
  4. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.

Câu 114: Trong kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái, Uỷ ban nhân dân tỉnh giao cơ quan nào chủ trì tham mưu thực hiện đổi mới cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công là đơn vị nào sau đây?

  1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
  2. Sở Kế hoạch và Đầu tư;
  3. Sở Tài Chính;
  1. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.

Câu 115: Trong kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái, Uỷ ban nhân dân tỉnh giao cơ quan nào tham mưu Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI)?

  1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
  2. Sở Kế hoạch và Đầu tư;
  3. Sở Nội vụ;
  4. Sở Tài Chính.

Câu 116: Trong kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái, Uỷ ban nhân dân tỉnh giao cơ quan nào tham mưu việc triển khai Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025?

  1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
  2. Sở Thông tin và Truyền thông;
  3. Sở Nội vụ;
  4. Sở Khoa học và Công nghệ.

Câu 117: Trong kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái, Uỷ ban nhân dân tỉnh đặt ra mục tiêu đến năm 2025 mức độ hài lòng về giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu bao nhiêu %?

  1. 85%;
  2. 90%;
  3. 95%;
  4. 100%.

Câu 118: Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 là gì?

a. Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ;

b.  Là dịch vụ bảo đảm cung cấp đầy đủ các thông tin về thủ tục hành chính và các văn bản có liên quan quy định về thủ tục hành chính đó;

c.  Là dịch vụ bảo đảm cung cấp đầy đủ các thông tin về thủ tục hành chính và các văn bản có liên quan quy định về thủ tục hành chính đó và cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu;

d. Là dịch vụ bảo đảm cung cấp đầy đủ các thông tin về thủ tục hành chính và các văn bản có liên quan quy định về thủ tục hành chính đó; cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản, điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) trực tuyến. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng.

Câu 119: Hiện nay tỉnh Yên Bái có bao nhiêu cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh?

a.       17;

b.       18;

c.       19;

d.       20.

Câu 120: Theo quy định công chức, viên chức được phân công làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp tỉnh phải đảm bảo tiêu chuẩn nào sau đây?

a.  Được bổ nhiệm ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên, có thâm niên công tác tối đa 03 năm trong ngành, lĩnh vực được phân công và được đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;

b. Được bổ nhiệm ngạch cán sự hoặc tương đương trở lên, có thâm niên công tác tối thiểu 03 năm trong ngành, lĩnh vực được phân công và được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ;

c. Được bổ nhiệm ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên, có thâm niên công tác tối đa 03 năm trong ngành, lĩnh vực được phân công và được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ;

d. Được bổ nhiệm ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên, có thâm niên công tác tối thiểu 03 năm trong ngành, lĩnh vực được phân công và được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Câu 121: Thời hạn ít nhất để thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức khi được cử đến Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ là bao nhiêu tháng?

a.       6 tháng;

b.       18 tháng;

c.       20 tháng;

d.       24 tháng.

Câu 122. Thời hạn cao nhất để thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức khi được cử đến Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ là bao nhiêu tháng?

a.       6 tháng;

b.       18 tháng;

c.       20 tháng;

d.       24 tháng.

Câu 123. Có mấy nguyên tắc đánh giá giải quyết thủ tục hành chính?

a.       3;

b.       4;

c.       5.

Câu 124: Có mấy phương thức thu thập thông tin đánh giá?

a. 5;

b. 6;

c. 7.

Câu 125: Uỷ ban nhân dân tỉnh đã triển khai thực hiện Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ Tướng Chính phủ về việc tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc tại kế hoạch nào sau đây?

a. Kế hoạch số 184/KH-UBND ngày 11/7/2019;

b. Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 11/7/2019;

c. Kế hoạch số 184/KH-UBND ngày 7/11/2019.

Câu 126: Có mấy nguyên tắc xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức?

a. 6;

b. 7;

c. 8;

d. 9.

Câu 127: Hình thức nào sau đây xử lý kỷ luật đối với cán bộ?

a. Khiển trách, cảnh cáo, cách chức, bãi nhiệm;

b. Khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, buộc thôi việc;

c. Khiển trách, cảnh cáo, giáng chức, cách chức, buộc thôi việc.

Câu 128: Cách thức cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính?

a. Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;

b. Thông qua dịch vụ bưu chính công ích;

c. Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;

d. Cả a, b, c đều đúng.

Câu 129: Địa chỉ, tên miền truy cập Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Yên Bái là:

a. https://dichvucong.yenbai.gov.vn;

b. https://dichvucongtructuyen.yenbai.gov.vn;

c. dichvutructuyen.motcua.yenbai.gov.vn;

d. motcuadientu.yenbai.gov.vn.

Câu 130: Theo quy định sau khi thẩm định hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết, trong thời gian bao nhiêu ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ cơ quan có thẩm quyền giải quyết phải ra thông báo trả lại hồ sơ cho cá nhân, tổ chức thông qua bộ phận một cửa?

a. Không quá 02 ngày làm việc;

b. Không quá 03 ngày làm việc;

c. Không quá 04 ngày làm việc;

d. Không quá 01 ngày làm việc.

Câu 131: Theo quy định, đối với hồ sơ giải quyết quá hạn, trong thời gian bao nhiêu ngày cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ phải ra thông báo bằng văn bản cho Bộ phận một cửa và gửi văn bản xin lỗi cho cá nhân, tổ chức?

a. Chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn;

b. Ngay khi hết thời hạn giải quyết theo quy định;

c. a và b đúng;

d. a và b sai.

Câu 132. Trường hợp nào cán bộ, công chức được chuyển hồ sơ sau khi tiếp nhận trực tiếp sang đầu giờ ngày làm việc tiếp theo?

a. Tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày;

b. Tiếp nhận vào buổi chiều hàng ngày;

c. Lãnh đạo không có ở cơ quan để xử lý chuyển hồ sơ;

d. Công chức chuyên môn đi công tác dài ngày.

Câu 133. Cá nhân, tổ chức được quyền nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính thông qua cách thức nào sau đây?

a. Trực tuyến trên Cổng dịch vụ công trực tuyến cấp tỉnh;

b. Qua ủy quyền theo quy định của pháp luật;

c. Cả a và b đều đúng;

d. a và b sai.

Câu 134: Việc hướng dẫn cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính thông qua hình thức nào sau đây?

a. Qua mạng xã hội;

b. Cổng dịch vụ công trực tuyến cấp tỉnh;

c. Cả a và b đều đúng;

d. a và b sai.

Câu 135. Khi tài liệu cá nhân, tổ chức cung cấp chưa đầy đủ thông tin theo quy định, cán bộ, công chức được quyền yêu cầu cá nhân, tổ chức bổ sung hồ sơ mấy lần trong quá trình giải quyết một hồ sơ thủ tục hành chính?

a. Một lần đầy đủ, chính xác;

b. Ít nhất một lần đầy đủ, chính xác;

c. Cả a và b đều sai;

d. Cả a và b đều đúng.

Câu 136. Theo quy định, việc giải quyết thủ tục hành chính nào sau đây không phải thực hiện tiếp nhận tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả?

a. Thủ tục hành chính đơn vị chưa công bố tiếp nhận, trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;

b. Thủ tục hành chính được tổ chức thực hiện lưu động theo quy định;

c. Cả a và b đều đúng;

d. Cả a và b đều sai.

Câu 137: Nội dung nào sau đây là trách nhiệm của công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả?

a. Tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính;

b. Được yêu cầu cá nhân, tổ chức sửa đổi, bổ sung hồ sơ hơn một lần;

c. Cả a và b đúng;

d. Cả a và b đều sai.

Câu 138: Hành vi nào sau đây cán bộ, công chức, viên chức được làm trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông?

a. Di chuyển trái phép một phần nội dung dữ liệu thực hiện thủ tục hành chính;

b. Từ chối tiếp nhận các hồ sơ chưa đúng quy định;

c. Trực tiếp giao dịch, yêu cầu cá nhân, tổ chức bổ sung hồ sơ không thông qua Bộ phận một cửa, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;

d. Tất cả đúng.

Câu 139: Cá nhân, tổ chức được quyền thực hiện nội dung nào sau đây trong thực hiện thủ tục hành chính?

a. Từ chối thực hiện những yêu cầu không được quy định trong văn bản pháp luật quy định thủ tục hành chính;

b. Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác của các giấy tờ có trong hồ sơ và cung cấp đầy đủ thông tin có liên quan;

c. Cản trở việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức;

d. Tất cả đúng.

Câu 140: Cá nhân, tổ chức có trách nhiệm thực hiện nội dung nào sau đây trong thực hiện thủ tục hành chính?

a. Phản ánh, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về sự không cần thiết  của thủ tục hành chính;

b. Từ chối thực hiện những yêu cầu không được quy định trong văn bản pháp luật quy định thủ tục hành chính;

c. Nộp đầy đủ các khoản phí, lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) theo quy định;

d. Tất cả đúng.

Câu 141: Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2019) quy định về nội dung nào?

a. Cán bộ, công chức;

b. Bầu cử, tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ công chức;

c. Nghĩa vụ, quyền của cán bộ, công chức và điều kiện bảo đảm thi hành công vụ;

d. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 142: Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2019) không quy định về nội dung nào?

a. Tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập;

b. Cán bộ, công chức;

c. Bầu cử, tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ công chức;

d. Nghĩa vụ, quyền của cán bộ, công chức và điều kiện bảo đảm thi hành công vụ.

Câu 143: Theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2019), nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc trong thi hành công vụ?

a. Công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền và có sự kiểm tra, giám sát;

b. Bảo đảm tính hệ thống, thống nhất, liên tục, thông suốt và hiệu quả;

c. Bảo đảm thứ bậc hành chính và sự phối hợp chặt chẽ;

d. Tự do dân chủ.

Câu 144: Theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2019) có mấy nguyên tắc trong thi hành công vụ?

a. 3;

b. 4;

c. 5;

d. 6.

Câu 145: Theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2019) cán bộ không được lựa chọn theo hình thức nào sau đây?

a. Bầu cử;

b. Phê chuẩn;

c. Bổ nhiệm;

d. Tuyển dụng.

Câu 146: Theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2019) cán bộ được lựa chọn theo hình thức nào sau đây?

a. Thi tuyển;

b. Xét tuyển;

c. Bổ nhiệm;

d. Tuyển dụng.

Câu 147: Theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2019) nội dung nào sau đây là đúng khi nói về công chức?

a. Là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng;

b. Là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước;

c. Là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

Câu 148: Theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2019) nội dung nào sau đây là đúng khi nói về cán bộ?

a. Là công dân Việt Nam được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung, ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước;

b. Là công dân Việt Nam được tuyển dụng, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung, ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước;

c. Là công dân Việt Nam được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung, ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước;

d. Là công dân Việt Nam được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ tròn cơ quan của Đảng cộng sản việt nam.

Câu 149: Theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2019) cán bộ xã, phường, thị trấn thuộc nội dung nào sau đây?

a. Là công dân Việt Nam, được bầu cử, bổ nhiệm giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội;

b. Là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội;

c. Là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội.

Câu 150:  Theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2019), công chức cấp xã thuộc nội dung nào sau đây?

a. Là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước;

b. Là công dân Việt Nam được tuyển dụng, bổ nhiệm giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước;

c. Là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức vụ, chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

Câu 151: Theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2019) đâu không phải là nguyên tắc trong quản lý cán bộ, công chức?

a. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý của Nhà nước;

b. Kết hợp giữa tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế;

c. Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ trách nhiệm cá nhân và phân công, phân cấp rõ ràng;

d. Bảo đảm thứ bậc hành chính và sự phối hợp chặt chẽ.

Câu 152: Theo Luật Cán bộ, công chức năm 2018 (sửa đổi, bổ sung năm 2019) thẩm quyền quy định chính sách trọng dụng và đãi ngộ đối với người có tài năng trong hoạt động công vụ trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do cấp tỉnh quản lý là cấp nào sau đây?

a. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;

b. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

c. Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Câu 153: Theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2019) Đâu không phải là nội dung đánh giá công chức?

a. Tham gia hoạt động đoàn thể;

b. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc;

c. Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;

d. Kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao; tiến độ và chất lượng thực hiện nhiệm vụ. Việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phải gắn với vị trí việc làm, thể hiện thông qua công việc, sản phẩm cụ thể.

Câu 154: Theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi bổ sung năm 2019), hoạt động công vụ của cán bộ, công chức là nội dung nào sau đây?

a. Việc thực hiện nghĩa vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức;

b. Việc thực hiện nghĩa vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và các quy định khác có liên quan;

c. Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và các quy định khác có liên quan;

d. Cả ba câu đều sai.

Câu 155: Theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi bổ sung năm 2019) thời hạn xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức là thời gian nào?

a. Là thời hạn mà khi hết thời hạn đó thì cán bộ, công chức có hành vi vi phạm không bị xử lý kỷ luật;

b. Là khoảng thời gian từ khi phát hiện hành vi vi phạm kỷ luật của cán bộ, công chức đến khi có quyết định xử lý kỷ luật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

c. Là thời hạn xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức là thời gian Cán bộ, Công chức chịu hình thức xử lý kỷ luật từ khi có quyết định xử lý kỷ luật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

d. Tất cả các phương án đều sai.

Câu 156: Thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg, ngày 5/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động phải thực hiện những nội dung nào?

a. Thực hiện nghiêm các quy định về đạo đức, văn hóa giao tiếp của người cán bộ, công chức, viên chức; không sử dụng thời giờ làm việc để làm việc riêng; thực hiện đúng quy định trong văn hóa hội họp; không hút thuốc lá trong phòng làm việc, phòng họp, hội trường; nghiêm cấm sử dụng rượu bia, đồ uống có cồn trong giờ làm việc, giờ nghỉ trưa của ngày làm việc, ngày trực; không được vào casino đánh bạc dưới mọi hình thức;

b. Nghiêm cấm lợi dụng chức năng, nhiệm vụ để gây nhũng nhiễu, phiền hà, trục lợi khi xử lý, giải quyết công việc có liên quan đến người dân và doanh nghiệp;

c. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động vi phạm kỷ luật, kỷ cương hành chính phải bị xem xét xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật;

d. Tất cả các nội dung nêu trên.

Câu 157: Chỉ thị số 10/CT-TTg, ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc gì?

a. Tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc;

b. Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu trong lãnh đạo, chỉ đạo công tác phòng, chống tham nhũng;

c. Cải cách hành chính, tăng cường công khai, minh bạch trong hoạt động, đổi mới công nghệ quản lý.

Câu 158: Đề án Văn hóa công vụ được phê duyệt tại Quyết định số1847/QĐ-TTg, ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ, gồm mấy nội dung?

a.       4;

b.       5;

c.       6.

Câu 159: Đâu là nội dung thuộc Đề án Văn hóa công vụ được phê duyệt tại Quyết định số 1847/QĐ-TTg, ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ?

a. Tinh thần, thái độ làm việc của cán bộ, công chức, viên chức;

b. Thứ hai, về chuẩn mực giao tiếp, ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức;

c. Thứ ba, chuẩn mực về đạo đức, lối sống của cán bộ, công chức, viên chức;

d. Thứ tư, về trang phục của cán bộ, công chức, viên chức;

e. Tất cả các nội dung nêu trên.

Câu 160: Đâu là nội dung chuẩn mực giao tiếp, ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức theo Đề án Văn hóa công vụ được phê duyệt tại Quyết định số1847/QĐ-TTg, ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ?

a. Trong giao tiếp với người dân, cán bộ, công chức, viên chức phải tôn trọng, lắng nghe, tận tình hướng dẫn về quy trình xử lý công việc và giải thích cặn kẽ những thắc mắc của người dân. Thực hiện “4 xin, 4 luôn”: xin chào, xin lỗi, xin cảm ơn, xin phép; luôn mỉm cười, luôn nhẹ nhàng, luôn lắng nghe, luôn giúp đỡ;

b. Đối với đồng nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức phải có tinh thần hợp tác, tương trợ trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ; không bè phái gây mất đoàn kết nội bộ của cơ quan, tổ chức;

c. Đối với lãnh đạo cấp trên, cán bộ, công chức, viên chức phải tuân thủ thứ bậc hành chính, phục tùng sự chỉ đạo, điều hành, phân công công việc của cấp trên; không trốn tránh, thoái thác nhiệm vụ; không nịnh bợ lấy lòng vì động cơ không trong sáng;

d. Cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý không được duy ý chí, áp đặt, bảo thủ; phải tôn trọng, lắng nghe ý kiến của cấp dưới; gương mẫu trong giao tiếp, ứng xử;

e. Tất cả các phương án trên.

 


Tập tin đính kèm

Tập tin đính kèm

Bình luận